1. Miễn thuế TNDN trong 3 năm đầu thành lập
Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
(Căn cứ: Điều 10, Khoản 4)
2. Không áp dụng phương pháp thuế khoán từ 01/01/2026
Đối tượng áp dụng: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
(Căn cứ: Điều 10, Khoản 6)
3. Miễn thuế TNDN trong 2 năm và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo
Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, công ty quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức trung gian hỗ trợ khởi nghiệp.
(Căn cứ: Điều 10, Khoản 1)
4. Miễn thuế TNCN trong 2 năm và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo với thu nhập từ tiền lương, tiền công
Đối tượng áp dụng: Chuyên gia, nhà khoa học làm việc cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm R&D, trung tâm đổi mới sáng tạo.
(Căn cứ: Điều 10, Khoản 3)
5. Miễn thuế TNCN và TNDN với thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp… vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân có khoản thu nhập từ các hoạt động chuyển nhượng này.
(Căn cứ: Điều 10, Khoản 2)
6. Chi phí đào tạo lại nhân lực được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp lớn đào tạo nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong chuỗi.
(Căn cứ: Điều 10, Khoản 5)
7. Chấm dứt thu, nộp lệ phí môn bài từ 01/01/2026
Đối tượng áp dụng: Tất cả tổ chức, cá nhân kinh doanh.
(Căn cứ: Điều 10, Khoản 7)
8. Miễn phí, lệ phí cấp lại/đổi giấy tờ khi tổ chức lại bộ máy nhà nước
Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi sắp xếp bộ máy.
(Căn cứ: Điều 10, Khoản 8)
9. Chi phí nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ được tính vào chi phí được trừ để xác định thuế (bằng 200% chi phí thực tế)
Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp.
(Căn cứ: Điều 12, Khoản 2)
10. Trích tối đa 20% thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập quỹ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp.
(Căn cứ: Điều 12, Khoản 1)
